Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn là một thì quan trọng giúp diễn tả các sự kiện đã xảy ra. Tuy nhiên, cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh ít gặp lỗi không phải ai cũng nắm vững. Bài viết này sẽ chia sẻ những lỗi thường gặp khi sử dụng thì quá khứ đơn và lưu ý quan trọng khi học thì quá khứ đơn. Bạn sẽ tìm hiểu về các quy tắc và lưu ý sử dụng thì quá khứ đơn, từ đó biết cách tránh lỗi khi sử dụng thì quá khứ đơn. Hãy cùng khám phá và nắm vững kiến thức để tự tin hơn trong giao tiếp và viết tiếng Anh.
Dưới đây là những lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn nhé:
The Simple Past Tense
1) Form:
a) Action Verb (V)
(+) S + Vpast ……
(-) S + didn’t + Vbare ….
(?) (Wh) + did + S + Vbare …..?
b) Motion Verbs:
* S + felt (cảm thấy) + Adj …..
looked (nhìn có vẻ)
sounded (nghe có vẻ)
seemed (có vẻ như)
tasted (có vị như)
Ex: You looked tired this morning? – What happened?
I felt nervous when I was asked to enter the interview yesterday.
Note: các động từ trạng thái/cảm xúc cũng có thể chia ở Hiên tại đơn
Ex: Every time I see her, I feel happy.
c) BE:
(-) S + was/were …..
(-) S + wasn’t/weren’t …..
(?) (Wh) + was/were ……?
2) Signs (5)
(1) yesterday, this morning, this afternoon…..
(2) last + time (Ex: last summer, last Sunday, last year…..)
(3) time + ago (Ex: 2 weeks ago, a long time ago, a year ago, 2 hours ago..)
(4) in + timepast (Ex: in the past, in 20th century, in 2020….)
(5) when + S + Vpast …( Ex: when I was 3 years old, when they lived in …)
3) Use
a) Một hành động đã/đã không xảy ra trong quá khứ.
Ex: I (be) was sick yesterday, so I (not, attend) didn’t attend the interview.
They (build) built this temple many years ago.
The valuable painting (steal) was stolen last night.
b) Kể lại 1 câu chuyện (narrative story)
Ex: Once upon a time, there (be) was a King who (live) lived with a Queen. They (live) lived happily and (have) had a nice princess. One day, an ogre (fly) flew over the castle and (catch) caught their daughter….
4) Một số cấu trúc dùng thì QKD:
a) Used to
* S + usually/often + Vpast …..
= S + used to + Vbare …..
(Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ)
= S + no longer + V(s/es) ….
= S + don’t/doesn’t + Vbare …. + any more.
(Ai đó không còn làm gì nữa)
Note:
(+) S + used to + Vbare ….
(-) S + didn’t + use to + Vbare ….
(?) (Wh) + did + S + use to + Vbare ….?
(+) There used to be + N…. (đã từng có gì)
(-) There didn’t use to be + N .. (đã từng không có gì)
Ex: Mai usually got up late when she was small
= Mai used to get up late when she was small.
= Mai no longer gets up late.
= Mai doesn’t get up late any more.
Note: be/get used to (quen với)
* S + am/is/are + (not) + used to + N/Ving …..
=> Ai đó đã quen/ chưa quen với điều gì/việc gì
* S + am/is/are + getting used to + N/Ving ….
=> Ai đang trở nên quen dần với điều gì/việc gì
Ex: She (be,not) isn’t used to (drive) driving fast in busy streets.
Are you used (stay) staying up late? – No, I’m not
She didn’t use (drink) to drink coffee when she was young.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh ít gặp lỗi và biết những lỗi thường gặp khi sử dụng thì quá khứ đơn. Những lưu ý quan trọng khi học thì quá khứ đơn cùng với các quy tắc và lưu ý sử dụng thì quá khứ đơn sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc sử dụng thì này. Bằng cách tránh lỗi khi sử dụng thì quá khứ đơn, bạn sẽ cải thiện kỹ năng viết và giao tiếp tiếng Anh của mình đáng kể. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả tốt nhất.